Họ tĩnh tâm nghe hết lời nói của đối phương
10. 13. Cảnh giác. Muốn nhắc người nghe chú ý. Ngạo mạn. # Vận mệnh không tốt.Gian manh. Tránh đi vào vết xe đổ của mình. Bị người khác đả kích lời nói của mình nhưng không phản bác lại ngay thường là cung cách của bậc đại trí. Lời lẽ lưu loát và hùng hồn. Tuy nhiên. Âm lượng lớn giống như đang cãi nhau đa phần là người không biết cách giao du.
Thiếu coi trọng người nói. 15. Lòng bàn tay hướng ra ngoài khi nói trình diễn. Thầm thào khi nói mang hàm ý nhắc đối phương cần giữ bí mật về cuộc nói chuyện. Vô lễ. Thiếu tinh thần vươn lên. Cũng có thể hiểu là chủ nhân đang nói xấu người khác hoặc kích thích trí tò mò của người nghe. Hay khoe khoang.
Nói năng mạch lạc là người nghĩ suy chu đáo. Sợ sệt; đối với cấp dưới thì hò hét. Họ đang có việc khác cần giải quyết và muốn chấm dứt cuộc hội thoại. Giọng nói oang oác biểu hiện tính cách cương trực. Người nói tía lia có tính cách phù phiếm. Điều này khác với nếp của người hay đưa mắt nhìn đi nơi khác khi chuyện trò. Nói có khí nhưng giọng yếu ớt. 3. Vui vẻ. Khó có thể gặt hái được thành công vẹn tròn.
Vênh váo thường không được lòng mọi người. Người nói liền mạch. 9. # Trong lòng chủ nhân đang có tâm tình. Nói với vẻ gắt gỏng. 4. Rồi tìm ra chỗ bất hợp lý để phản bác hay thuyết phục. Mắt không dám nhìn đối phương. Tai ngược.
Nhiều bệnh tật. Họ tìm mọi cách để biểu thị sự phong phú của lời nói. Thú vị
Nên đổi thay cách nói cho ôn hòa. Khi nói. Coi thường mọi người. Nham hiểm. 14. Người thu cằm. 5. Họ chỉ chú ý nói cho xong vấn đề.
16. 11. 2. Tuy cách nói chuyện có phần bốp chát nhưng gan ruột họ lại lương thiện. Họ muốn giúp người nghe có ý thức đúng đắn. Người vươn cằm khi nói biểu đạt thái độ tự cao tự đại. Dễ làm người nghe khó chịu. Là người tâm thuật bất chính hoặc đang muốn giấu điều gì đó. 6. Mềm mại. -Theo BTY-. 12. Rung đùi khi nói là cử chỉ của người không đáng tin. Rướn mắt khi nói tỏ ý khinh thường chứng cớ đối phương đưa ra.
Phều phào trình diễn. Thiên nhiên đa phần tư duy nhạy bén. 8. Do đó lời nói thường tối nghĩa hoặc vô nghĩa. 7. Trái lại. 1. Có tính kiên nhẫn và trách nhiệm cao. Người thích nói chen ngang người khác miêu tả thái độ hấp tấp. Phét lác. Khi nói hay nhắc đến kinh nghiệm thất bại là người có tấm lòng rộng mở nhưng hơi mặc cảm về bản thân. Thiếu suy nghĩ và láu táu. Ý thức bản thân mạnh mẽ. Sức khỏe yếu.
Biểu lộ thái độ ngạo mạn. Có trí não. Chủ quan. Khi nói hay vung tay vung chân là người quá tự tín. Kẻ đối với cấp trên thì phỉnh nịnh.